Tiến hành khảo sát về nhu cầu lắp wifi theo các thông tin sau:
- Số lượng thiết bị kết nối: Tổng số thiết bị cần kết nối wifi.
- Nhu cầu bằng thông: Tổng băng thông cần thiết cho số lượng thiết bị kết nối cùng lúc.
- Mặt bằng : Diện tích nhà ( rộng x dài ) + Số tầng lầu
- Các vật cản sóng, gây nhiễu: Các vật cản và gây nhiễu sóng wifi.
- Vị trí lắp đặt modem: Vị trí lắp đặt theo mong muốn của khách hàng.
1. SỐ LƯỢNG THIẾT BỊ KẾT NỐI
Lấy thông tin tổng số lượng thiết bị cần kết nối wifi từ tổng người dùng trong nhà như Điện thoại di động, Máy tính bảng, Laptop, Smart Tivi.v.v..
Mục đích: Khi có tổng số lượng thiết bị cần kết nối cùng 1 thời điểm ta sẽ tính được cần dùng bao nhiêu Modem, bao nhiêu AP để phù hợp với nhu cầu dựa vào Bảng tiêu chuẩn thiết bị đã ban hành.
2. NHU CẦU BĂNG THÔNG
Xác định nhu cầu dùng internet của về mục đích gì? và so với bảng băng thông bên dưới để tính toán tổng băng thông cần thiết cho dùng.
Mục đích: Dùng để chọn gói cước phù hợp với nhu cầu sử dụng internet của khách hàng.
ỨNG DỤNG |
BĂNG THÔNG TỐI THIỂU |
BĂNG THÔNG TRUNG BÌNH |
BĂNG THÔNG TỐI ĐA |
Truy cập web, Email, VoiceIP |
0.1 |
0.5 |
1 |
Game Online |
1 |
2.5 |
5 |
Streaming video |
1 |
5 |
20 |
Xem video online |
2.5 |
5 |
8 |
Ví dụ: Nhà có 7 người dùng, nhu cầu là xem phim online ( server phim tại Việt nam ) thì dùng gói cước nào để đáp ứng?
Công thức tính gói cước đáp ứng tốt nhất : 7 x 8 = 56 Mbs -> Gói cước tối đa để dùng 7 thiết bị xem phim ở độ phân giải cao nhất là gói F.Silver.
Số người dùng |
Nhu cầu |
Băng Thông |
Gói Cước |
||||
Tối Thiểu |
Trung Bình |
Tối Đa |
Tối thiểu |
Bình thường |
Tốt nhất |
||
7 |
Xem Video Online |
18 |
35 |
56 |
F5 |
F2 |
F Silver |
3. MẶT BẰNG
Ghi nhận diện tích nhà theo khoảng cách chiều rộng và chiều dài cộng thêm số tầng lầu.
Mục đích: Thông tin này giúp tính toán được số lượng thiết bị bao gồm Modem chính và AccessPoint cần thêm trong trường hợp Modem chính không đủ công suất phát sóng toàn bộ nhà và những nơi thường dùng internet trong nhà.
4. CÁC VẬT CẢN SÓNG, GÂY NHIỄU
Kiểm tra và ghi nhận thông tin về kết cấu nhà, bao gồm: các vật cản sóng như tường bê tông dày, tường gỗ, nhà nhiều vách ngăn, các thiết bị gây nhiễu sóng như lò viba, các thiết bị không dây khác ( Smart TV, thiết bị bluetooth.v.v..) các trạm thu phát sóng di động.v.v.
Mục đích : Dựa vào thông tin trên để tính toán vị trí lắp đặt, chọn kênh phù hợp cho modem chính hay AccessPoint.
5. VỊ TRÍ LẮP ĐẶT
Khảo sát thông tin về vị trí lắp đặt modem mà mong muốn do thuận tiện, thẩm mỹ.v.v..
Mục đích : Giúp hệ thống tính toán được với vị trí lắp đặt mong muốn đã tối ưu hay chưa? Có cần phải bổ sung thêm AccessPoint hay không. Từ đó giúp việc tư vấn vị trí lắp đặt tối ưu nhất cho cả về kinh phí mua thiết bị phù hợp.
BẢNG KHẢO SÁT
BẢNG KHẢO SÁT |
|
Số lượng thiết bị kết nối Wi-Fi |
6 |
Nhu cầu băng thông |
25 Mbs |
Diện tích nhà Số tầng nhà |
4mx15 m |
3 |
|
Vật cản gây nhiễu |
Nhà có nhiều phòng, vách ngăn tường bê tông dày (20), khu vực nhiều sóng Wi-Fi lân cận ~ 30-40 sóng. |
Vị trí lắp đặt Modem |
Đặt tại tầng trệt ngay đầu nhà |
Dựa trên kết quả khảio sát, ta sẽ tư vấn thiết bị Modem chính, gói cước cho phù hợp với nhu cầu và thêm các thiết bị modem phụ như Accesspoint và vị trí lắp hợp lý, đảm bảo vùng phủ sóng tốt toàn bộ nơi có nhu cầu dùng wifi trong nhà khách hàng.
BẢNG KHẢO SÁT NHU CẦU |
ĐỀ XUẤT |
||
Số lượng thiết bị kết nối Wi-Fi |
6 |
Thiết bị modem |
1 GPON |
Nhu cầu băng thông |
25 Mbs |
Gói cước |
F4 |
Diện tích nhà |
4×15 |
Diện tích nhà |
4×15 |
Số tầng nhà |
3 |
Số tầng nhà |
3 |
Vật cản gây nhiễu |
Nhà có nhiều phòng, vách ngăn bằng tường bê tông dày (20), khu vực nhiều song wifi lân cận ~ 30-40 sóng. |
Thiết bị AP thêm |
1 TP link 841 |
Vị trí lắp đặt Modem muôn |
Đặt tại tầng trệt ngay đầu nhà |
Vị trí lắp đặt Modem tối ưu |
Tầng 1 |
Hướng dẫn đổi mật khẩu wifi Fpt G97RG6M